GIÁ XE TOYOTA | GIÁ XE TOYOTA GIÁ RẺ TẠI HÀ NỘI
BẢNG GIÁ XE TOYOTA 2021 | ||
Phiên bản xe | Giá xe niêm yết
(triệu đồng) |
Khuyến mại
|
Toyota Wigo 1.2E | 352 | 15T |
Toyota Wigo 1.2G | 384 | call |
Toyota Vios 1.5E MT | 490 | call |
Toyota Vios 1.5E CVT | 540 | call |
Toyota Vios 1.5G CVT | 570 | call |
Toyota Altis 1.8E CVT | 733 | 2 năm BH |
Toyota Altis 1.8G CVT | 763 | 2 năm BH |
Toyota Yaris 1.5G CVT | 668 | call |
Toyota Camry 2.0G | 1029 | call |
Toyota Camry 2.5Q | 1235 | call |
Toyota Avanza 1.3E MT | 544 | call |
Toyota Avanza 1.5G AT | 612 | call |
Toyota Rush | 633 | call |
Toyota Innova 2.0E MT | 750 | Lệ phí TB |
Toyota Innova 2.0G AT | 865 | call |
Innova Venturer | 879 | call |
Toyota Innova 2.0V AT | 989 | call |
Toyota Cross 1.8G | 720 | call |
Toyota Cross 1.8V | 820 | call |
Toyota Cross 1.8HV | 910 | call |
Fortuner Legender 4×4 AT (dầu) | 1426 | call |
Fortuner 2.8V 4×4 AT (dầu) | 1388 | call |
Fortuner Legender 4×2 AT (dầu) | 1195 | call |
Fortuner Fortuner 2.4G 4×2 AT (dầu) | 1080 | call |
Fortuner 2.4G 4×2 MT (dầu) | 995 | call |
Fortuner 2.7V 4×4 AT (xăng) | 1230 | call |
Fortuner 2.7V 4×2 AT (xăng) | 1130 | call |
Toyota Alphard | 4038 | call |
Toyota Prado 2.7 VX | 2379 | call |
Toyota Land Cruiser 4.6VX | 4030 | call |
Toyota Hilux 2.4L 4×4 MT | 799 | call |
Toyota Hilux 2.4L 4×2 AT | 674 | call |
Toyota Hilux 2.4L 4x2MT | 628 | call |
Hilux Adventure 2.8L 4x4AT | 913 | call |
Toyota Hiace 16 chỗ (dầu) | 999 | call |
Trên là bảng giá xe Toyota tham khảo tại đại lý chính hãng lớn nhất Việt Nam. Ngoài ra giá khuyến mại, giá lăn bánh, ra biển còn tùy thuộc vào từng thời điểm. Vui lòng liên hệ với đại lý Toyota để có thông tin chính xác nhất.
Xe toyota Wigo
Phiên bản nâng cấp xe toyota wigo chính thức ra mắt tại Việt Nam vào tháng 7 năm 2020. Xe toyota wigo vẫn có kích thước 3.660 x 1.600 x 1.520 mm, chiều dài cơ sở 2455mm, động cơ 1.2L công suất 88Hp, hộp số sàn 5MT và tự động 4AT. Cả 2 phiên bản Wigo 1.2GMT và 1.2GAT đã có điều hòa tự động, màn hình giải trí LCD, gương/chỉnh gập điện, camera lùi. Đối thủ của Wigo là các đối thủ trong phân khúc hatchback hạng A như Vinfast Fadil, Hyundai i10, Kia Morning.
– Ưu điểm: giá rẻ, thương hiệu Toyota, động cơ bền bỉ, tiết kiệm xăng
– Nhược điểm: Ít option hơn Fadil, phụ tùng thay thế đắt, là xe nhập nên không được hỗ trợ 50% LPTB
– Màu sắc: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xám, Đen, Vàng
Toyota Wigo 1.2G 2020: 384 triệu VNĐ
Toyota Wigo 1.2E 2020: 352 triệu VNĐ
Xe toyota Vios
Xe Toyota Vios là mẫu xe hạng nhỏ (B) dành cho cá nhân và gia đình của hãng Toyota. Nổi tiếng với giá cả rẻ nhất, kích thước gọn gàng, giúp di chuyển linh hoạt ngay cả trong phố đông, khả năng tiêu hao nhiên liệu đáng mơ ước (chỉ 5,8 lít/100km). Toyota Vios 2020 được nâng cấp với ngoại thất bắt mắt hơn, nội thất tiện nghi đầy đủ hơn với chìa khoá khởi động thông minh, đầu DVD, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo… Hệ thống an toàn cũng được gia tăng lên 7 túi khí.
– Xe Toyota Vios có 6 màu: Đen, Nâu vàng, Bạc, Trắng, Đỏ, Xám.
– Ưu điểm khi so với đối thủ Honda City, Hyundai Accent, Mazda 2: Kiểu dáng đẹp, lành, thích hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Xe bền bỉ, ít hỏng vặt, thay thế phụ tùng hay bao dưỡng rất rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, “vô địch” về giữ giá
– Nhược điểm: chưa có cửa sổ trời.
Toyota Vios 1.5G CVT (7 túi khí): 570 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí): 540 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí): 540 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí): 490 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí): 470 triệu VNĐ
Bản Vios Limo (taxi): 440 triệu VNĐ (chỉ bán lô)
Xe toyota Altis
Xe Toyota Altis là mẫu xe bán chạy nhất của Toyota trên thế giới. Đây là mẫu Xe Toyota Altis cỡ nhỏ hạng trung (C) với giá cả hợp lý nhưng lại đáp ứng được nhu cầu của số đông khách hàng, bất kể họ là ai, làm gì, khả năng tài chính ra sao. Phiên bản nâng cấp Toyota Altis 2020 hiện tại được ra mắt trong tháng 8/2020 với cải tiến về ngoại thất, tiện nghi và an toàn. Xe Toyota Altis mới có 02 phiên bản là Altis 1.8E CVT (số tự động) và Altis 1.8G CVT (số tự động. Giờ đây Altis đã có đầy đủ các tính năng an toàn như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, phanh ABS/EBD/BA, 7 túi khí.
– Ưu điểm của Xe Toyota Altis đó là sự bền bỉ (đi 10-20 năm vẫn chạy tốt, ít hỏng vặt), khung gầm chắc chắn, giá trị bán lại cao. Nhiều khách hàng ưng Toyota Altis ngay khi tìm hiểu chi phí nhiên liệu và bảo dưỡng và thấy nó cực kỳ thấp.
– Nhược điểm (nếu so với Mazda 3 và Kia Cerato) là kiểu dáng “hơi già”, option chưa nhiều. Giá bán cao nhất.
Xe có 4 màu: Đen, Đỏ, Nâu, Trắng
Toyota Altis 1.8E CVT 2020: 733 triệu VNĐ
Toyota Altis 1.8G CVT 2020: 763 triệu VNĐ
Màu trắng ngọc trai tương ứng đắt thêm 8 triệu/xe
Khuyến mãi: 02 năm BHTV
Xe toyota Yaris
Xe Toyota Yaris là dòng xe hatchback hạng nhỏ cao (B). Phiên bản mới của Yaris 2020 được giới thiệu trong tháng 08/2018 cùng với người anh em Vios. Kiểu dáng thiết kế mới được đánh giá là đẹp, hiện đại. Động cơ 1.5L công nghệ Dual VVT-i bền bỉ và tiết kiệm. Hộp số tự động CVT êm ái. Đề nổ thông minh. Thế hệ mới đã có cân bằng điện tử. Xe Toyota Yaris có kích thước DxRxC là 4145 x 1730 x 1500 mm, chiều dài cơ sở 2550mm, khoảng sáng gầm 135mm, bán kính vòng quay 5,7m. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Đối thủ của Yaris là Honda Jazz, Mazda 2 hatchback, Ford Fiesta hatchback
Màu xe Yaris: Đen (218), Cam (4r8), Vàng (6W2), Đỏ (3r3), Bạc (1d4), Trắng (040), Xám (1g3)
Toyota Vios 1.5G CVT (7 túi khí): 570 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí): 540 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí): 540 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí): 490 triệu VNĐ
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí): 470 triệu VNĐ
Bản Vios Limo (taxi): 440 triệu VNĐ (chỉ bán lô)
Xe toyota Camry
Xe toyota Camry là mẫu sedan thống trị hạng trung cao cấp (D) tại thị trường Việt nam. Với những đối thủ mạnh như Honad Accord, Kia Optima, Hyundai Sonata, Mazda 6 trong phân khúc này. Xe toyota Camry 2020 ra mắt tại Việt Nam vào cuối tháng 04/2019, được nhập khẩu từ Thái Lan với 2 phiên bản là 2.5Q và 2.0G. Thiết kế mới theo phong cách Lexus, đèn full LED, cửa không có nẹp. Nội thất sang trọng, tiện gnhi với màn hình DVD 8inch, 9 loa JBL, cửa sổ trời, điều hòa 3 vùng tự động. Xe toyota Camry 2020 có khá nhiều công nghệ tiên tiến như cân bằng điện tử VSC, Cruise Control, cảnh báo cắt ngang phía sau, gạt mưa tự động, phanh tay điện tử, cảnh báo điểm mù trên gương, hiển thị thông tin trên kính lái…
– Xe có 6 màu: Đen, Bạc, Nâu Vàng, Đỏ, Nâu Đỏ, Trắng
Toyota Camry 2.5Q 2020: 1,235 tỷ đồng
Toyota Camry 2.0G 2020: 1,029 tỷ đồng
Xe toyota Avanza
Xe Toyota Avanza là mẫu xe đa dụng MPV cỡ nhỏ, đàn em của Toyota Innova. Xe vẫn có 7 chỗ nhưng kích thước nhỏ hơn, chỉ là 4190 x 1660 x 1695 mm, chiều dài cơ sở 2655mm; khoảng sáng gầm 155mm. Có 2 phiên bản bao gồm: Avanza 1.5G AT sử dụng động cơ 1.5L công suất 104 sức ngựa, hộp số tự động 4AT; bản Avanza 1.3E MT sử dụng động cơ 1.3L công suất 94 sức ngựa, hộp số sàn 5AT. Xe Toyota Avanza được nhập khẩu từ Indonesia
Giá Toyota Avanza 1.3E MT: 544 triệu VNĐ
Giá Toyota Avanza 1.5G AT: 612 triệu VNĐ
Xe toyota Rush
Xe Toyota Rush là mẫu xe có 7 chỗ, lai giữa Crossover và MPV cũng về Việt Nam từ quý 3/2018. Đối thủ của Rush là Mitsubishi Xpander, Honda BRV…Xe Toyota Rush có kích thước khá nhỏ nhắn với chiều dài chỉ 4.435mm, rộng 1.695mm, cao 1.705mm và trục cơ sở dài 2.685mm. Động cơ dung tích 1.5l, trang bị công nghệ van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất 104PS và mô-men xoắn 139Nm. Hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp. Hệ dẫn động cầu sau RWD. Từ khi ra mắt với giá rẻ bất ngờ, mẫu xe này đã ngay lập tức tạo nên cơn sốt
– Màu: Trắng, Bạc, Đỏ Mica, Đỏ Bordeaux, Nâu Vàng, Đen
Xe Toyota Rush 1.5G AT 2020: 633 triệu VNĐ
Khuyến mãi: 02 năm Bảo hiểm vật chất
Xe toyota innova
Xe toyota innova Là dòng xe thống trị phân khúc đa dụng nhiều năm liền, Xe toyota innova là “quả bom tấn” của Toyota. Phiên bản mới được ra mắt tháng 07/2016 với nhiều cải tiến về trang thiết bị và kiểu dáng. Cả 4 phiên bản Innova đều có cùng kích thước 4735x 1830x 1795mm, chiều dài cơ sở 2720mm cho khoang hành khách khá rộng rãi và thoải mái. Động cơ thế hệ mới Dual VVT-i êm ái và tiết kiệm hơn. Ngoài ra hệ thống khung gầm cũng cải tiến chắc chắn hơn, vỏ dày hơn Innova thế hệ cũ, có thêm cân bằng điện tử VSC cho mọi phiên bản. Xe toyota innova cũng là mẫu xe nổi tiếng kinh tế: độ bền, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và giá trị bán lại cao.
– Màu xe: Bạc, Nâu vàng, Xám ghi, Trắng, Đỏ, Đen
Giá xe Toyota Innova 2.0V cao cấp (07 chỗ): 989 triệu VNĐ
Giá xe Toyota Innova 2.0 Venturer (08 chỗ): 879 triệu VNĐ
Giá xe Toyota Innova G số tự động 08 chỗ: 865 triệu VNĐ
xe Toyota Innova 2.0E (số sàn) :750 triệu VNĐ
xe Toyota Innova J (taxi): 700 triệu VNĐ (chỉ bán lô)
Khuyến mãi: lệ phí trước bạ cho bản số sàn
Xe toyota corolla cross
Xe toyota Corolla Cross là dòng xe Crossover 5 chỗ hạng C của Toyota, ra mắt tại Việt Nam ngày 05/08/2020. Corolla Cross cạnh tranh với các đối thủ như Mazda CX5, Hyundai Tucson, Honda CRV và cả Hyundai Kona, Honda HRV. Phiên bản tại Việt Nam của Corolla Cross trang bị động cơ 1.8L công suất 140Hp/6.000rpm và mô-men xoắn 175 Nm/4.000 rpm; hệ dẫn động cầu trước và hộp số CVT. Kích thước xe 4.460 x 1.825 x 1.620 (mm), chiều dài trục cơ sở 2.640 mm và khoảng sáng gầm 161 mm.
Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8G: 720-728 triệu VNĐ
Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8V: 820-828 triệu VNĐ
Giá xe Toyota Corolla Cross 1.8HV: 910-918 triệu VNĐ
Xe toyota fortuner
Mẫu xe toyota fortuner SUV địa hình việt dã (thể thao đa dụng) của Toyota được ra mắt lần đầu năm 2009. Phiên bản nâng cấp Toyota Fortuner 2021 chính thức ra mắt tại Việt Nam từ tháng 9 năm 2020. Xe có đến 7 phiên bản, 5 máy dầu (lắp ráp) và 2 máy xăng (nhập khẩu). Thông số kỹ thuật cơ bản: DRC 4795 x 1855 x 1835mm, chiều dài cơ sở: 2745mm, khoảng sáng gầm xe toyota fortuner: 219mm, bán kính vòng quay 5,9m, lốp 265/60R18, động cơ xăng 2,7L, dầu 2,4L đều đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4.
Màu : Đen, Bạc, Xám đá, Trắng, Nâu đậm
Xe Toyota Fortuner Legender 4×4 AT (máy dầu, lắp ráp): 1,426 tỷ VNĐ
Xe Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT (máy dầu, lắp ráp): 1,388 tỷ VNĐ
Xe Toyota Fortuner Legender 4×2 AT (máy dầu, lắp ráp): 1,195 tỷ VNĐ
Xe Toyota Fortuner 2.4G 4×2 AT (máy dầu, lắp ráp): 1,080 tỷ VNĐ
Xe Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT (máy dầu, lắp ráp): 995 triệu VNĐ
Xe Toyota Fortuner 2.7V 4×4 AT (máy xăng, nhập khẩu): 1,230 tỷ VNĐ
Xe Toyota Fortuner 2.7V 4×2 AT (máy xăng, nhập khẩu): 1,130 tỷ VNĐ
Riêng màu trắng ngọc trai đắt thêm 8 triệu VNĐ
Xe toyota Alphard
Siêu Xe toyota Alphard đa dụng (MPV) sang trọng bậc nhất của Toyota là Alphard chính thức được phân phối tại Việt nam từ tháng 8/2017, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Xe sử dụng động cơ 3.5 lít, V6, hộp số tự động 6 cấp hệ dẫn động cầu trước, cho công suất 271 mã lực tại vòng tua 6.200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 340 Nm tại 4.700 vòng/phút. Hàng ghế doanh nhân và các trang thiết bị cao cấp đi kèm khiến cho mẫu xe này trở thành mẫu Xe toyota Alphard đắt nhất hiện nay. Đối thủ của Toyota Alphard là Honda Odyssey, Kia Sedona, Mercedes V-Class.
Giá xe Toyota Alphard 2018: 4,038 tỷ VNĐ
Xe toyota granvia
Mẫu Xe toyota granvia MPV cỡ lớn với 9 chỗ ngồi Toyota Granvia chính thức giới thiệu tại Việt Nam tháng 4 năm 2020. Điểm khác biệt so với Alphard là động cơ dầu vô cùng tiết kiệm. Dung tích động cơ 2.8L công suất 174 sức ngựa. Xe có kích thước 5300 x 1970 x 1990 (mm) và cấu hình 9 chỗ ngồi.
Giá xe Toyota Granvia: 3,072 tỷ VNĐ
Xe toyota prado
Xe Toyota Prado là mẫu xe SUV hạng cao cấp, nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản với 07 chỗ, động cơ 2.7 Dual VVT-i, máy xăng, 2 cầu 4 bánh chủ động toàn thời gian. Tuy sử dụng khối động cơ có dung tích bằng mẫu xe Fortuner nhưng momen xoắn của Xe Toyota Prado lớn hơn một chút. Phiên bản Prado 2020 được ra mắt tháng 12/2017 vẫn sử dụng hộp số tự động 6 cấp, nội thất sang trọng với tông màu đen, hàng ghế trước chỉnh điện, giàn âm thanh 9 loa, đầu DVD, màn hình đa thông tin; hộp để làm lạnh đồ uống. Ngoại thất có chút tinh chỉnh lại bộ đèn gọn gàng góc cạnh hơn, calang trước thêm các nan dọc đơn. An toàn với 7 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, hệ thống kiểm soát ổn định xe VSC, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, cảm biến lùi và cảm biến góc.
Giá xe Toyota Prado: 2,379 tỷ VNĐ
Xe toyota land cruiser
Xe toyota land cruiser là mẫu xe địa hình việt dã cao cấp nhất của Toyota tại thị trường Châu á cũng như Việt nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật bản, Land Cruiser cùng với Prado đang thống lĩnh phân khúc SUV việt dã cao cấp tại thị trường Việt nam. Thế hệ mới nổi bật với động cơ dung tích 4,6 lít, V8, công nghệ Dual VVt-i, cam kép với các tính năng vượt địa hình cao cấp sẽ đáp ứng tất cả những nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng. Phiên bản Xe toyota land cruiser V8 Facelift 2020 ra mắt trong tháng 04/2019 có thêm rửa đèn, đuôi gió thể thao, camera lùi, hệ thống loa JBL cao cấp, màn hình giải trí mới có GPS.
Giá xe Toyota Land Cruiser 4.6 VX 2020: 4,030 tỷ VNĐ
Xe toyota hilux
Xe Toyota Hilux – dòng xe bán tải mới nhất của Toyota ra mắt từ tháng 07/2018. Lần ra mắt này Toyota Hilux có 2 loại động cơ diesel 2.8L (công suất 174Hp) và 2.4L (147Hp). Tiêu chuẩn khí thải của xe là Euro 4. Có 3 phiên bản Toyota Hilux 2018 là Hilux 2.8G 4×4 AT (số tự động), Hilux 2.4G 4×4 MT (số sàn) và đặc biệt bản Hilux 2.4E 4×2 AT (1 cầu, số tự động 6 cấp) sẽ là đối thủ ngang ngửa với Ford Ranger XLS 2.2L 4×2 AT đang bán rất chạy. Màu Xe Toyota Hilux cũng phong phú hơn với 6 màu để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn.
Màu xe: Đỏ, trắng, đen, bạc, xám, cam.
Giá Xe Toyota Hilux Adventure 2.8L 4×4 AT : 913 triệu VNĐ
Giá Xe Toyota Hilux 2.4G 4×4 MT (2 cầu-số sàn): 799 triệu VNĐ
Xe Toyota Hilux 2.4E 4x2AT (1 cầu, số tự động): 674 triệu VNĐ
Xe Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT (1 cầu-số sàn): 628 triệu VNĐ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.